Cách làm hồ sơ pccc cho nhà xưởng theo NĐ 136 PCCC chính xác

5/5 - (2 bình chọn)

Hồ sơ phòng cháy chữa cháy là một loại hồ sơ cần thiết đối với những chủ hộ kinh doanh, doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh trong khu vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước về phòng cháy chữa cháy theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ. Nếu bạn đang hoạt động kinh doanh bất kỳ ngành nghề cần phải đảm bảo đầy đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy? Bạn cần phải có hồ sơ phòng cháy chữa cháy đầy đủ để cơ quan Công an ra thông báo đã kiểm tra đầy đủ về điều kiện PCCC đối với cơ sở sản xuất, doanh nghiệp, nhà xưởng. Tuy nhiên bạn đang băn khoăn không biết làm thế nào để tạo lập hồ sơ quản lí an toàn về PCCC tại cơ sở mình đúng quy định. Cùng Tiến Bảo tham khảo hướng dẫn lập hồ sơ phòng cháy chữa cháy để hiểu hơn về những quy trình, thủ tục liên quan.

Đối tượng nào cần thực hiện hồ sơ phòng cháy chữa cháy

Hồ sơ phòng cháy chữa cháy là một loại hồ sơ đặc thù mà không phải hộ kinh doanh, cơ sở nào cũng có thể dễ dàng xây dựng hoàn thiện được. Để soạn thảo một bộ hồ sơ hoàn chỉnh đòi hỏi người làm cần có kiến thức chuyên sâu và nghiệp vụ, am hiểu quy trình soạn thảo hồ sơ phòng cháy chữa cháy. Bên cạnh đó phải hiểu biết về nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy thì mới tính đến những thiết thị phương tiện PCCC phải trang bị tại cơ sở. Kết hợp cả hai điều kiện trên cơ sở mới đủ điều kiện được cơ quan Cảnh sát PCCC kiểm định và chứng nhận đủ điều kiện đối với cơ sở. Dưới đây là các đối tượng cần làm hồ sơ pccc

  • Nhà hàng, khách sạn, trụ sở văn phòng, cao ốc cho thuê văn phòng có độ cao từ 7 tầng trở lên.
  • Cơ sở khai thác, kinh doanh xăng dầu, khí đốt hoá lỏng và chất dễ cháy với mọi qui mô.
  • Cơ sở chế tạo, gia công, sản xuất và kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp.
  • Kho xăng dầu có tổng dung tích 5,000 m3 trở lên, kho khí đốt hoá lỏng có tổng khối lượng khí đốt hoá lỏng 600kg trở lên.
  • Cửa hàng kinh doanh xăng dầu, khí đốt hoá lỏng.
  • Cửa hàng kiên cố hoặc bán kiên cố có tổng diện tích kinh doanh 1,200 m2 trở lên hoặc có từ 300 hộ kinh doanh trở lên. Trung tâm mua sắm, siêu thị, cửa hàng chuyên doanh có tổng diện tích mỗi gian hàng từ 300m2 trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1,000 m3 trở lên.
  • Nhà máy điện có công suất từ 100,000 kW trở lên, nhà máy điện có công suất trên 20,000 kWW trở lên, trạm biến áp có công suất từ 220kV trở lên.
  • Phương tiện giao thông vận tải từ 4 chỗ ngồi trở lên, phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển chất, hàng nguy hại đến cháy, nổ.

Các trường hợp cần có hồ sơ PCCC

Hồ sơ PCCC sẽ tuỳ theo quy mô và tính chất kinh doanh của cơ sở, có những trường hợp phải lập hồ sơ này khác nhau. Có 03 trường hợp cụ thể như sau:

Trường hợp 1: Hồ sơ quản lý PCCC cơ sở được cơ quan Cảnh sát PCCC lập ra nhằm quản lý cơ sở. Áp dụng với những cơ sở có khả năng cháy nổ cao (thuộc Phụ lục I Thông tư 66/2014/TT-BCA)

Trường hợp 2: Hồ sơ quản lý PCCC được cơ sở lập, sau đó gửi Phương án chữa cháy trình Cảnh sát PCCC duyệt (Áp dụng với các cơ sở thuộc Phụ lục II Nghị định 79/2014/NĐ-CP)

Trường hợp 3: Hồ sơ quản lý PCCC của cơ sở lập, thẩm duyệt phương án chữa cháy (Áp dụng đối với những cơ sở không thuộc Phụ lục 2 nêu trên).

Thông thường các chủ sở hữu mà cảnh sát yêu cầu phải lập hồ sơ quản lý PCCC là những cơ sở thuộc trường hợp 2 và 3. Trách nhiệm của cơ sở là phải chủ động tìm kiếm và lập hồ sơ, cảnh sát PCCC sẽ xem xét, duyệt, đề nghị sửa đổi hồ sơ bổ sung nếu có sai sót, phạt nếu không đúng theo quy định.

Thành phần hồ sơ phòng cháy chữa cháy tại cơ sở, doanh nghiệp

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 66/2014/TT-BCA, quy định hồ sơ quản lý nhà nước về PCCC của cơ sở do người đứng đầu đơn cơ sở xây dựng phải lưu trữ bao gồm:

  • Quy định, tiêu chuẩn, quy trình, dự thảo văn bản chỉ đạo, hướng dẫn công tác phòng cháy chữa cháy.
  • Hồ sơ nghiệm thu, văn bản thẩm duyệt nghiệm thu, bản vẽ thi công phòng cháy và chữa cháy (nếu có). Văn bản xác nhận về sự đảm bảo đủ tiêu chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy (nếu có).
  • Sơ đồ mặt bằng thiết bị, hạ tầng kĩ thuật, vật liệu có nguy cơ gây cháy, nổ của cơ sở. Sơ đồ bố trí khu vực nhiều vật liệu dễ cháy. Vị trí bể cấp nước chữa cháy của khu vực dân cư.
  • Quyết định công nhận đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, đội phòng cháy chữa cháy chuyên ngành.
  • Phương án chữa cháy của cơ sở đã được duyệt. Phương án chữa cháy của Lực lượng phòng cháy và chữa cháy. Báo cáo kết quả tổ chức thực tập phương án chữa cháy.
  • Biên bản nghiệm thu an toàn về phòng cháy chữa cháy. Văn bản phản ánh, kiến nghị đối với hoạt động phòng cháy và chữa cháy. Biên bản vi phạm và quyết định xử phạt hành chính lĩnh vực phòng cháy chữa cháy (nếu có).
  • Sổ theo dõi việc đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kiến thức phòng cháy và chữa cháy. Sổ theo dõi hoạt động của đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành. Sổ theo dõi công tác phòng cháy và chữa cháy.
  • Thống kê, báo cáo công tác phòng cháy và chữa cháy. Hồ sơ về cháy, nổ (nếu có)
  • Nếu cơ sở của bạn không thuộc đối tượng được kiểm tra, thẩm duyệt, nghiệm thu theo quy định tại Phụ lục IV của Nghị định 79/2014/NĐ-CP thì hồ sơ quản lý nhà nước về phòng cháy chữa cháy đơn giản hơn, gồm:
  • Nội dung phòng cháy chữa cháy, hướng dẫn sử dụng điện.
  • Quyết định công nhận phương án PCCC tại cơ sở.
  • Giấy xác nhận tập huấn kiến thức về PCCC của cơ sở.
  • Phương án chữa cháy của cơ sở.
  • Bảng tổng hợp danh mục phương tiện chữa cháy tại cơ sở.

Quy trình nộp hồ sơ phòng cháy chữa cháy

Sau khi hoàn thiện đầy đủ hồ sơ và thiết bị phòng cháy chữa cháy cơ sở.

Nộp hồ sơ đến Sở Phòng cháy chữa cháy để được nghiệm thu và nhận kết quả biên bản nghiệm thu công trình phòng cháy và chữa cháy.

Trong hồ sơ phòng cháy chữa cháy, thành phần quan trọng nhất là phương án chữa cháy của doanh nghiệp. Phương án phải được lập theo đúng mẫu rồi mới được cơ quan Cảnh sát PCCC duyệt. Phương án chữa cháy của doanh nghiệp phải được thực hiện theo biểu mẫu PC11 Kèm theo Thông tư số 66/2014 và theo quy định của Bộ Công an.

Quy định hồ sơ quản lý về phòng cháy chữa cháy xưởng

Nếu bạn đang hoạt, kinh doanh thuộc ngành nghề yêu cầu an toàn PCCC thì cần hiểu rõ những yêu cầu khi lập hồ sơ quản lý PCCC tại cơ sở nhằm bảo đảm an toàn PCCC theo luật định

  • Theo ngành nghề kinh doanh để đối chiếu với pháp luật
  • Thực hiện trang bị phương tiện PCCC tại cơ sở
  • Thành lập đội PCCC cơ sở và tổ chức tập huấn để được cấp giấy chứng nhận, định kỳ huấn luyện nghiệp vụ
  • Hồ sơ theo dõi, kiểm tra công tác PCCC tại cơ sở.

Một vài nét sơ bộ về Nghị Định 136/2020 PCCC

Nghị Định 136/2020/NĐ-CP là một trong những văn bản quan trọng của chính phủ Việt Nam về phòng cháy chữa cháy (PCCC). Dưới đây là một số điểm quan trọng trong Nghị Định này:

  • Phạm vi áp dụng: Nghị Định 136/2020/ND-CP áp dụng cho tất cả các tổ chức, cá nhân có liên quan đến phòng cháy chữa cháy trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Điều này bao gồm các công trình dân dụng, công nghiệp, thương mại, dịch vụ, và các cơ sở khác.
  • Quản lý PCCC: Nghị Định này quy định về việc quản lý PCCC, bao gồm việc xây dựng, nâng cấp hệ thống PCCC, tổ chức đào tạo và huấn luyện nhân viên PCCC, và thực hiện kiểm tra, kiểm tra định kỳ về PCCC.
  • Chức năng của cơ quan chuyên trách: Nghị Định 136 quy định nhiệm vụ và chức năng của Cục PCCC (Cục PCCC thuộc Bộ Công an) và các cơ quan liên quan trong việc quản lý PCCC, đảm bảo sự chuẩn bị và ứng phó hiệu quả với nguy cơ cháy nổ.
  • Đối tượng và yêu cầu đối với công trình PCCC: Nghị Định này đề cập đến yêu cầu cụ thể về phòng cháy chữa cháy đối với các loại công trình, ví dụ như căn hộ chung cư, khách sạn, nhà hàng, nhà xưởng, v.v. Điều này bao gồm việc xây dựng hệ thống PCCC, sử dụng thiết bị, và thực hiện bài tập thường xuyên.
  • Quy định về kiểm tra, kiểm tra và xử lý vi phạm: Nghị Định này cũng quy định về việc kiểm tra, kiểm tra định kỳ và xử lý vi phạm liên quan đến PCCC, bao gồm việc thiết lập sự kiểm tra định kỳ, kiểm tra đột xuất và xử lý các trường hợp vi phạm.
  • Người có thẩm quyền quyết định PCCC: Nghị Định này quy định về vai trò của người có thẩm quyền trong việc quyết định về việc xây dựng, nâng cấp, và sử dụng hệ thống PCCC trong các công trình.
  • Kỷ luật trong lĩnh vực PCCC: Nghị Định này đề cập đến việc kỷ luật các cá nhân và tổ chức vi phạm các quy định về PCCC.
  • Các quy định khác: Ngoài các điểm chính đã đề cập, Nghị Định 136/2020/NĐ-CP còn chứa nhiều quy định khác liên quan đến quản lý và nâng cao hiệu suất PCCC.

Tải NĐ 136/2020 PCCC tại đây

Nghị Định 136/2020/NĐ-CP là một trong những công cụ quan trọng để cải thiện khả năng phòng cháy chữa cháy và bảo đảm an toàn cho cộng đồng và tài sản tại Việt Nam. Tuyệt đối cần tuân thủ các quy định trong nghị định này để đảm bảo tính an toàn và an ninh trong các công trình và khu vực quan trọng.

Đồng phục Tiến Bảo tự hào là đơn vị đầu tiên và duy nhất cho đến hiện tại cung cấp dịch vụ báo giá online nhanh trực tuyến tại trang chủ dongphuctienbao.com. Giá đồng phục áo thun của chúng tôi đưa ra cho khách hàng luôn cam kết đi đôi với chất lượng áo với từng chất liệu vải may áo thun đồng phục, từng loại in thêu luôn tốt và uy tín.

Bảng giá may áo thun đồng phục là điều mà khách hàng nào cũng muốn biết trước tiên khi gọi điện tư vấn về đặt áo thun đồng phục ở Tiến Bảo. Giá đồng phục áo thun phản ánh đúng về chất lượng cũng như dịch vụ của công ty bạn đối với từng sản phẩm công ty bạn đang kinh doanh.

TỰ CHECK GIÁ ĐỒNG PHỤC NHANH, CHÍNH XÁC TẠI ĐÂY